NaOH 99% (Natri hiđroxit 99%) hay thường được gọi là Xút 99% hoặc xút ăn da 99% là một hợp chất vô cơ của natri. Natri hydroxit tạo thành dung dịch kiềm mạnh khi hòa tan trong dung môi như nước. Dung dịch NaOH có tính nhờn, làm bục vải, giấy và ăn mòn da. Nó được sử dụng nhiều trong các ngành công nghiệp như giấy, luyện nhôm, dệt nhuộm, xà phòng, chất tẩy rửa, tơ nhân tạo… Sản lượng trên thế giới năm 1998 vào khoảng 45 triệu tấn. Natri hydroxit cũng được sử dụng chủ yếu trong các phòng thí nghiệm, như làm khô các khí hay thuốc thử.
NaOH (Natri hydroxit) tinh khiết là chất rắn có màu trắng ở dạng viên, vảy hoặc hạt hoặc ở dạng dung dịch bão hòa 50%. NaOH (Natri hydroxit)rất dễ hấp thụ CO2 trong không khí vì vậy nó thường được bảo quản ở trong bình có nắp kín. Nó hòa tan mãnh liệt với nước và giải phóng một lượng nhiệt lớn. Nó cũng hòa tan trong etanol, metanol, ete và các dung môi không phân cực, và để lại màu vàng trên giấy và sợi.
Ứng dụng của Xút vẩy:
Xút vẩy NaOh 99% là một trong nguyên liệu hóa chất cơ bản của nền kinh tế quốc gia, được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp nhẹ, công nghiệp hóa chất và luyện kim, ngành dệt nhuộm, y dược, thuốc trừ sâu, hóa hữu cơ tổng hợp
NaOH 99% Xút vẩy là một trong những hóa chất dùng trong nhiều ngành công nghiệp như chất tẩy rửa, sơn, sản xuất giấy, công nghệ lọc dầu, công nghệ dệt nhuộm, thực phẩm, xử lý nước.
Ngoài ra xút vẩy dùng để sản xuất các loại hóa chất đi từ xút như Silicat Natri, Al(OH)3, chất trợ lắng PAC, …
Tính chất vật lý
- NaOH 99% (Natri hidroxit) là chất rắn không màu, hút ẩm mạnh. tan nhiều trong nước và tỏa nhiệt.
- Dung dịch NaOH (Natri hidroxit) có tính nhờn, làm bục vải, giấy và ăn mòn da. Khi sử dụng phải hết sức cẩn thận
- Entanpi hòa tan ΔHo -44,5kJ/mol.
- Ở trong dung dịch nó tạo thành dạng monohydrat NaOH.H2O ở 12,3 – 61,8 °C với nhiệt độ nóng chảy 65,1 °C và tỷ trọng trong dung dịch là 1,829 g/cm3.
Tính chất hóa học
- Là một bazơ mạnh: làm quỳ tím hóa xanh, dung dịch phenolphthalein hóa hồng.
- Phản ứng với các axít tạo thành muối và nước: NaOH(dd) + HCl(dd) → NaCl(dd) + H2O
- Phản ứng với oxit axit: SO2, CO2…
2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O
NaOH + SO2 → NaHSO3 - Phản ứng với các axít hữu cơ tạo thành muối của nó và thủy phân este, peptit:
- Phản ứng thủy phân este
- Phản ứng với muối tạo thành bazơ mới và muối mới (điều kiện: sau phản ứng phải tạo thành chất kết tủa hoặc bay hơi):
2NaOH + CuCl2 → 2NaCl + Cu(OH)2↓ - Tác dụng một số kim loại lưỡng tính (Al, Zn…): 2NaOH + 2Al + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑ 2NaOH + Zn → Na2ZnO2 + H2↑
- Tác dụng với hợp chất lưỡng tính: NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O 2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O
Cảnh báo nguy hiểm
Tổng quan:
– Là chất độc hại.
– Nguy hiểm. ăn mòn, có thể gây chết người nếu nuốt phải.
– Hít phải gây hại.
– Gây bỏng nếu tiếp xúc.
– Phản ứng với nước, axit và các nguyên vật liệu khác.
Lưu ý khi tiếp xúc, bảo quản, sử dụng:
– Lưu trữ trong thùng kín.
– Lưu trữ tại nơi khô ráo, thoáng mát, riêng biệt và thông gió tốt, tránh xa nơi có thể gây cháy.
– Tránh Nhiệt, độ ẩm và tránh các vật tương khắc.
– Sàn nhà phải chống lại axit.
– Bảo vệ để tránh sự nguy hại về mặt cơ lý.
– Khi hòa tan, luôn luôn tuân thủ thêm xút ăn da vào nước chứ không bao giờ được làm ngược lai.
– Sử dụng thiết bị và dụng cụ không phát lửa.
– Không tẩy rửa, sử dụng thùng chứa vì mục đích khác.
– Khi mở những thùng chứa kim loại không dùng những dụng cụ đánh lửa.
– Những thùng chứa khi hết vẫn có thể gây hại nếu chúng chứa bụi căn.
– Tuân thủ các cảnh báo và hướng dẫn cho sản phẩm.
– Không lưu trữ cùng nhôm và mangan.
– Không trộn cùng axit hoặc chất hữu cơ.
– Sử dụng đúng phương tiện bảo vệ cá nhân.
– Sử dụng thiết bị bảo hộ phù hợp theo giới hạn tiếp xúc không khí.
Các đường tiếp xúc và triệu chứng
– Đường mắt: Gây dị ứng có thể gây bỏng làm mù lòa.
– Đường thở: Gây dị ứng nghiêm trọng. Hít phải bụi có thể gây dị ứng nhẹ hoặc ảnh hưởng đến đường hô hấp, tùy thuộc theo mức độ hít phải. Triệu chứng bao gồm: Hắt hơi, sổ mũi, đau họng. Có thể gây viêm phổi.
– Đường da: Gây dị ứng hoặc bỏng hoặc tạo thành sẹo.
– Đường tiêu hóa: Nếu nuốt phải có thể gây cháy miệng, họng, dạ dày. Có thể gây ra nhiều sẹo hoặc gây chết. Triệu chứng bao gồm: Chảy máu, nôn, tiêu chảy, hạ huyết áp.
Hi vọng với một vài tổng hợp về đặc tính nguy hiểm của NaOH – Natri hiđroxit trên đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn nữa về hóa chất công nghiệp này. Tuy rằng nó có rất nhiều ứng dụng trong thực tế và các sản phẩm được sản xuất từ chất này đều có khả năng ảnh hưởng cực nhỏ đối với cơ thể người nhưng vẫn không thể lơ là sự ảnh hưởng của nó.
- Chúng tôi chuyên cung cấp nguyên vật liệu lọc nước cam kết với 3 tiêu chí: hàng chính hãng, đạt chuẩn chất lượng, xuất xứ rõ ràng.Liên hệ để được tư vấn Miễn phí : 0967.299.393 – 0942.101.336 (Mr.Hiệp)
HÃY CÙNG CHÚNG TÔI DẸP MAU NƯỚC BẨN !
CHÚNG TÔI CAM KẾT CHỈ CÓ HÀNG TỐT GIÁ TỐT – KHÔNG CÓ HÀNG TỐT GIÁ RẺ
CHÚNG TÔI LÀ CHUYÊN GIA LỌC NƯỚC – BẤT CHẤP MỌI NGUỒN NƯỚC
BẢO HÀNH THEO CHẤT LƯỢNG NƯỚC QCVN
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.